Những bạn mới bước chân vào mảng Tiếp Thị Liên Kết (Affiliate Marketing) chắc hẳn đã có lúc không hiểu rõ về ý nghĩa của một số thuật ngữ chuyên ngành. Trong bài này mình sẽ giải thích tóm tắt qua về những thuật ngữ thông dụng trong Affiliate Marketing.
Publisher (Pub)
Là người tạo ra nội dung và xuất bản các nội dung đó lên các mạng xã hội, website để tiếp thị sản phẩm, lôi kéo người dùng về để click vào link mua sản phẩm, sau đó bạn sẽ nhận được hoa hồng.
Advertiser (Adv), hoặc Vender, Merchant
Là những cá nhân, tổ chức, đoàn thể, đơn vị sở hữu sản phẩm. Họ có sản phẩm và cần một Affiliate Network với những Publisher để giúp họ quảng bá sản phẩm đó đến khách hàng.
Affiliate Network
Là mạng lưới liên kết, nơi trung gian trong lĩnh vực Affiliate Marketing. Đây là nơi đóng vai trò làm cầu nối giữa Publisher và Advertiser.
ACCESSTRADE là nền tảng Affiliate Marketing quy mô và uy tín nhất Việt Nam với sự tham gia của trên 1.500.000 publisher cùng hơn 500 chiến dịch.
Bạn có thể đăng ký tham gia ACCESSTRADE ngay từ hôm nay thông qua link này:
https://shorten.asia/bF5uu2FX
ACCESSTRADE là nền tảng Affiliate Marketing quy mô và uy tín nhất Việt Nam với sự tham gia của trên 1.500.000 publisher cùng hơn 500 chiến dịch.
Bạn có thể đăng ký tham gia ACCESSTRADE ngay từ hôm nay thông qua link này:
https://shorten.asia/bF5uu2FX
Affiliate ID
Là một chuỗi ký tự độc nhất đối với mỗi thành viên. Có thể dùng để gắn vào affiliate link.
Affiliate Link
Là đường link bạn dùng để quảng bá sản phẩm và kéo khách hàng click vào. Khi khách hàng click vào affiliate link của bạn và tiến hành mua hàng, đăng ký hoặc cài đặt app thành công, lúc đó bạn sẽ được hoa hồng.
Affiliate Manager (AM)
Là người hỗ trợ publisher, hướng dẫn những vấn đề liên quan đến affiliate marketing, cũng như gợi ý về những chiến dịch thịnh hành và cách làm affiliate hiệu quả.
Cookie
Khi khách hàng click vào affiliate link thì sẽ có một thông tin được lưu vào trong cookie. Cookie sẽ có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định tùy chiến dịch, ví dụ 30 ngày. Trong thời gian cookie có hiệu lực thì những hành động mua hàng nào phát sinh từ cookie đó đều được ghi nhận, và bạn cũng sẽ được hoa hồng thêm từ đó.
First Click & Last Click
Ví dụ khách hàng click vào affiliate link của publisher 1 nhưng chưa mua hàng, sau vài ngày khách hàng click vào affiliate link của publisher 2, thì lúc này First Click là publisher 1, Last Click là publisher 2.
Thông thường các chương trình affiliate marketing đều thực hiện cơ chế Last Click, theo như ví dụ trên thì publisher 2 sẽ được nhận hoa hồng.
Thông thường các chương trình affiliate marketing đều thực hiện cơ chế Last Click, theo như ví dụ trên thì publisher 2 sẽ được nhận hoa hồng.
Landing Page
Là trang đích mà Advertiser tạo ra, khi khách hàng click vào Affiliate Link thì sẽ được chuyển hướng đến trang này.
Prelanding Page (Prelander)
Là trang đệm trước khi khách hàng quyết định chuyển hướng đến trang đích. Thay vì điều hướng khách hàng đến thẳng Landing Page thì bạn điều hướng khách hàng đến Prelanding Page. Đây là nơi chia sẻ về câu chuyện thành công, review, để tăng tỉ lệ mua hàng.
Free Traffic
Là lưu lượng truy cập miễn phí, bạn kéo khách hàng đến những website, Landing Page mà không tốn chi phí nào. Ví dụ như thông qua kênh YouTube hoặc Facebook cá nhân.
Paid Traffic
Là lưu lượng truy cập tính phí, bạn trả phí để điều hướng khách hàng vào website, Landing Page. Ví dụ sử dụng Google Ads, Facebook Ads.
SEO (Search Engine Optimization)
Tối ưu hóa bộ máy tìm kiếm. Bạn phải tối ưu website của bạn cho phù hợp và đạt được thứ hạng cao trên kết quả tìm kiếm.
CR (Conversion Rate)
Tỉ lệ chuyển đổi. Ví dụ 100 người click vào Affiliate Link của bạn, nhưng chỉ có 5 người hoàn thành hành động và bạn được nhận hoa hồng từ 5 người đó. Lúc này CR là 5%.
CPM (Cost Per Mille)
Chi phí cho mỗi 1000 lượt hiển thị. Chỉ cần quảng cáo hiển thị đến người dùng là bạn đã nhận được tiền.
CPA (Cost Per Action)
Chi phí cho mỗi hành động. Đây là chi phí advertiser phải trả cho bạn thông qua việc khách hàng đã thực hiện hành động nào đó, ví dụ như cài đặt app, đăng ký, hoặc điền vào form.
CPL (Cost Per Lead)
Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng. Advertiser sẽ trả tiền cho mỗi hành động từ người dùng, ví dụ như cài đặt app, đăng ký, hoặc điền vào form.
CPQL (Cost Per Qualified Lead)
Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng đủ điều kiện. Giống như CPL nhưng yêu cầu khách hàng chất lượng hơn. Sau khi khách hàng hoàn tất thông tin đăng ký, advertiser sẽ đối chiếu thông tin khách hàng có khớp với những tiêu chí trong chiến dịch của họ hay không, nếu đúng thì bạn sẽ nhận được hoa hồng.
CPS (Cost Per Sale)
Chi phí cho mỗi lần bán hàng. Sau khi khách hàng thực hiện hành động mua hàng, thanh toán thành công và được advertiser xác thực, lúc đó bạn sẽ nhận được hoa hồng.
CPI (Cost Per Install)
Chi phí cho mỗi lần cài đặt. Sau khi khách hàng cài đặt app thành công thì bạn sẽ nhận được hoa hồng.
CPR (Cost Per Register)
Chi phí cho mỗi lần đăng ký. Advertiser trả phí trên mỗi khách hàng thật và có nhu cầu sử dụng dịch vụ từ app
CPC (Cost Per Click)
Chi phí cho mỗi lượt click. Advertiser trả phí trên mỗi lượt click vào link quảng cáo.
D2C (Direct To Customer)
Trực tiếp hướng tới khách hàng. Hoa hồng được tính trên mỗi đơn đặt hàng của khách hàng. Sau khi khách hàng điền form đặt hàng, Call Center gọi điện cho khách hàng để xác nhận thông tin và đơn đặt hàng thành công, lúc đó bạn sẽ nhận được hoa hồng.
Cảm ơn các bạn đã đọc đến đây. Hy vọng việc hiểu nghĩa của các thuật ngữ cơ bản này sẽ giúp ích cho các bạn trên con đường làm Affiliate Marketing. Nếu có góp ý gì thì các bạn cứ thoải mái comment bên dưới nhé ^^
Cảm ơn các bạn đã đọc đến đây. Hy vọng việc hiểu nghĩa của các thuật ngữ cơ bản này sẽ giúp ích cho các bạn trên con đường làm Affiliate Marketing. Nếu có góp ý gì thì các bạn cứ thoải mái comment bên dưới nhé ^^